BIDV là 1 trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam, có nguồn vốn huy động khoảng hơn 900.000 nghìn tỷ đồng và có tổng hạn mức cho vay lên tới 2000 tỷ đồng.
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng BIDV hiện nay là 7%/năm với khoản vay lên tới 100% TSĐB và thời hạn cho vay lên tới 20 năm.
Xem Thêm vay tiền xây sửa nhà lãisuất thấp
Bạn cần chú ý lãi suất vay thế chấp ngân hàng BIDV 7%/năm là lãi suất ưu đãi trong năm đầu, biên độ lãi suất các năm sau khoảng từ 3% đến 3,5%/năm.
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng BIDV được tính dựa trên dư nợ giảm dần. Điều đó có nghĩa là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.
Ví dụ: Bạn vay thế chấp ngân hàng BIDV 500 triệu đồng trong thời hạn 1 năm thì lãi suất được tính như sau:
Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 500.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 10.000.000đ.
Tháng thứ hai, lãi sẽ chỉ tính trên 490.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 10.000.000đ.
Tháng thứ ba, lãi sẽ chỉ tính trên 480.000.000đ…Các tháng tiếp theo sẽ lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.
Ngoài vấn đề về lãi suất khi tham gia vay thế chấp bạn cũng nên lưu ý thêm về các chi phí liên quan, nhằm cân đối cho phù hợp các khoản vay của mình, và một trong số đó chính là phí phạt nợ trước hạn, trễ hạn. Điều mà nhiều người hay gặp phải trong quá trình trả nợ khoảng vay. Với ngân hàng BIDV hiện nay mức phí phạt trước hạn trong 2 năm đầu là 2%, còn lại là 0.5%. Con số khá hợp lý so với nhiều ngân hàng khác, với mức phí cao và kéo dài.
Điều kiện vay thế chấp ngân hàng BIDV
Khách hàng cá nhân/hộ gia đình người Việt Nam, cá nhân người nước ngoài.
Sinh sống hoặc làm việc thường xuyên: Tại tỉnh/thành phố Chi nhánh BIDV cho vay hoặc địa bàn giáp ranh tỉnh/thành phố Chi nhánh cho vay.
Có thu nhập thường xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ.
Có tài sản bảo đảm cho khoản vay phù hợp các quy định của BIDV.
Hồ sơ vay giải chấp đáo hạn ngân hàng
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ vay theo mẫu của BIDV.
CMTND của khách hàng, Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú.
Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân.
Tài liệu chứng minh nguồn thu nhập đề trả nợ.
Tài liệu liên quan tới mục đích khoản vay.
Tài liệu liên quan tới tài sản bảo đảm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét